Showing posts with label English Grammar. Show all posts
Showing posts with label English Grammar. Show all posts

Wednesday, August 6, 2014

Cách dùng "Must" và "Have To"

MUST vs HAVE TO



Như các bạn đã biết Must và Have to là Modal Verb (động từ bất quy tắc) và có nghĩa gần giống nhau. Trong nhiều trường hợp Must và "Have to" có thể thay đổi cho nhau. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt chúng có thể phân biệt rất rõ ràng. Must thường nghiêng về BỔN PHẬN (OBLIGATION) và có cấp độ mạnh hơn so với Have to thuộc về NGHĨA VỤ (RESPONSIBILITY) của mỗi người.

HAVE TO DO - RESPONSIBILITY
Sử dụng 'have to' ở hiện tại (have to), quá khứ (had to), và tương lai (will have to) để diễn tả trách nhiệm hoặc sự cần thiết để thực hiện một việc. 
NOTE: 'have to' được chia như động từ thường do đó trợ động từ được sử dụng trong câu hỏi hoặc phủ định.

Examples

I have to go to school. (Tôi phải đi đến trường)
He had to finish his homework. (Anh ấy phải hoàn thành bài tập về nhà)
They will have to take off their shoes before step into the temple. (Họ phải cởi giày ra trước khi bước vào chùa)
Does he have to go? (Anh ta có phải đi không?)

MUST DO - OBLIGATIONS
Sử dụng 'must' để diễn tả một sự việc rằng bạn hoặc người khác cho là cần thiết. Dạng này chỉ được sử dụng ở thì hiện tại và tương lai.

Examples

I must finish this work before I leave. (Tôi phải hoàn thành việc này trước khi ra)
Must you work so hard? (Sao bạn phải làm cực vậy?)
John must explain this if he wants his students to succeed. (John phải giải thích điều đó nếu ông ta muốn học sinh ông ta thành công)
It's late. I must get going! (Trễ rồi, Tôi phải làm thôi!)

DON'T HAVE TO DO - NOT REQUIRED (KHÔNG YÊU CẦU)
Thể phủ định của 'have to' diễn tả rằng một số việc không nên làm tuy nhiên là có thể nếu cần.

MUSTN'T DO - PROHIBITION (CẤM!)
Thể phủ định của của 'must' diễn tả rằng một sự việc bị CẤM!

IMPORTANT: Thì quá khứ của 'have to' và 'must' là 'had to'. 'Must' không tồn tại ở dạng quá khứ.

TỔNG KẾT: 
Must: có cấp độ cao hơn have to và có ý nghĩa về nghĩa vụ phải làm
Have to: diễn tả một việc phải làm theo trách nhiệm.

source About.com

Thursday, June 13, 2013

Cách dùng Will và Would

WILL vs WOULD

Chắc các bạn đã rất quen thuộc với từ WILL và dạng quá khứ của nó WOULD được dùng để

  • Diễn tả một việc sẽ xảy ra trong quá khứ 
    • VD: I will do laundry tomorrow. (Tôi sẽ giặt đồ vào ngày mai)
  • Một việc thường xảy ra trong quá khứ giống USED TO
    • VD: They would get up early every morning and run across the shore. (Họ đã từng dậy sớm và chạy dọc bờ biển. )
  • Nhưng một phần khác là Câu điều kiện:
    • Dùng để giả định một việc gì đó có thể xảy ra:
      • VD: It would be very expensive to stay in a hotel. (Sẽ rất đắt khi ta ở lại khách sạn)
    • Để đưa ra một lời gợi ý lịch sự (như may và might):
      • VD: Dan will help you if you ask him
                Dan would help you if you asked him (Dan sẽ giúp bạn nếu bạn hỏi anh ấy).

Saturday, May 11, 2013

Cách dùng may, might, may have and might have

May, might, may have and might have


Câu hỏi và Phủ định:

Ta đặt câu hỏi sau may/might:
May I …? Could I … Might I …? Etc.
Dạng phủ định là May not hoặc Might not

May được dùng khi:
  • Khi ta không chắc về một điều gì đó:
    Jack may be coming to see us tomorrow.
    Oh dear! It’s half past ten. We may be late for the meeting.
    There may not be very many people there.
  • Một lời yêu cầu lịch sự:
    May I borrow the car tomorrow?
    May we come a bit later?
  • Dùng để nhấn mạnh lời từ chối:
    You may not!
    You may not borrow the car until you can be more careful with it.

Might được dùng khi:

  • Khi ta không chắc về một điều gì đó:
    I might see you tomorrow.
    It looks nice, but it might be very expensive.
    It’s quite bright. It might not rain today.
  • Thì quá khứ của may như một lời yêu cầu:
    He asked if he might borrow the car.
    They wanted to know if they might come later.
  • Một lời yêu cầu rất lịch sự (hơn may):
    Might I ask you a question?
    Might we just interrupt for a moment?

Chúng ta sử dụng may have và might have để diễn tả một việc đã có lẽ xảy ra hiện tại hoặc quá khứ
It’s ten o’clock. They might have arrived now.[= Perhaps they have arrived]
They may have arrived hours ago. [= Perhaps they arrived hours ago.]